Bài Bài 8: Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu Tập 1 – Anh là người nước nào? hôm nay sẽ cùng mình khám phá những từ vựng và ngữ pháp quen thuộc về chủ đề: giới thiệu bản thân, học tập và cuộc sống sinh viên.
← Xem lại Bài 7 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1
→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây
Chúng ta cùng bắt đầu nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 哪 / nǎ / (đại từ) (ná): nào
你是哪国人?
Nǐ shì nǎ guó rén?
Bạn là người nước nào?
你想去哪儿?
Nǐ xiǎng qù nǎr?
Bạn muốn đi đâu?
2. 国 / guó / (danh từ) (quốc): nước, quốc gia
我爱我的国家。
Wǒ ài wǒ de guójiā.
Tôi yêu đất nước của mình.
中国是一个大国。
Zhōngguó shì yí gè dà guó.
Trung Quốc là một nước lớn.
3. 叫 / jiào / (động từ) (khiếu): gọi là, tên là
我叫小雨。
Wǒ jiào Xiǎoyǔ.
Tôi tên là Tiểu Vũ.
你叫什么名字?
Nǐ jiào shénme míngzi?
Bạn tên là gì?
4. 名字 / míngzi / (danh từ) (danh tự): tên
她的名字很好听。
Tā de míngzi hěn hǎotīng.
Tên của cô ấy rất hay.
你的名字是什么?
Nǐ de míngzi shì shénme?
Tên bạn là gì?
5. 贵姓 / guìxìng / (danh từ) (quý tính): quý danh, quý tính
请问您贵姓?
Qǐngwèn nín guìxìng?
Xin hỏi quý danh của ngài là gì?
他问我贵姓。
Tā wèn wǒ guìxìng.
Anh ấy hỏi họ của tôi.
6. 贵 / guì / (tính từ) (quý): quý, đắt
这本书很贵。
Zhè běn shū hěn guì.
Cuốn sách này rất đắt.
贵公司是哪一家?
Guì gōngsī shì nǎ yì jiā?
Quý công ty là công ty nào?
7. 姓 / xìng / (động từ/danh từ) (tính): mang họ; họ
你姓什么?
Nǐ xìng shénme?
Bạn họ gì?
我姓王。
Wǒ xìng Wáng.
Tôi họ Vương.
8. 几 / jǐ / (đại từ) (kỷ): mấy
你有几个哥哥?
Nǐ yǒu jǐ gè gēge?
Bạn có mấy anh trai?
现在几点了?
Xiànzài jǐ diǎn le?
Bây giờ là mấy giờ?
9. 教 / jiāo / (động từ) (giáo): dạy
他教我们汉语。
Tā jiāo wǒmen Hànyǔ.
Thầy ấy dạy chúng tôi tiếng Trung.
我妈妈教我做饭。
Wǒ māma jiāo wǒ zuòfàn.
Mẹ tôi dạy tôi nấu ăn.
10. 住 / zhù / (động từ) (trú): ở
我住在北京。
Wǒ zhù zài Běijīng.
Tôi sống ở Bắc Kinh.
她住在宿舍。
Tā zhù zài sùshè.
Cô ấy sống trong ký túc xá.
11. 房间 / fángjiān / (danh từ) (phòng gian): phòng
这是我的房间。
Zhè shì wǒ de fángjiān.
Đây là phòng của tôi.
你的房间很大。
Nǐ de fángjiān hěn dà.
Phòng của bạn rất rộng.
12. 电话 / diànhuà / (danh từ) (điện thoại): điện thoại
我打电话给妈妈。
Wǒ dǎ diànhuà gěi māma.
Tôi gọi điện cho mẹ.
你有他的电话号码吗?
Nǐ yǒu tā de diànhuà hàomǎ ma?
Bạn có số điện thoại của anh ấy không?
13. 号码 / hàomǎ / (danh từ) (hiệu mã): số
你的电话号码是多少?
Nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo?
Số điện thoại của bạn là gì?
我记不住这个号码。
Wǒ jì bu zhù zhè ge hàomǎ.
Tôi không nhớ được số này.
14. 每 / měi / (đại từ) (mỗi): mỗi, từng
我每天早上跑步。
Wǒ měitiān zǎoshang pǎobù.
Tôi chạy bộ mỗi sáng.
她每周去两次超市。
Tā měi zhōu qù liǎng cì chāoshì.
Cô ấy đi siêu thị hai lần mỗi tuần.
15. 天 / tiān / (danh từ) (thiên): ngày
今天是星期五。
Jīntiān shì xīngqīwǔ.
Hôm nay là thứ Sáu.
我每天都学习。
Wǒ měitiān dōu xuéxí.
Tôi học mỗi ngày.
16. 下午 / xiàwǔ / (danh từ) (hạ ngọ): buổi chiều
我们下午上课。
Wǒmen xiàwǔ shàngkè.
Chúng tôi học vào buổi chiều.
你下午做什么?
Nǐ xiàwǔ zuò shénme?
Chiều nay bạn làm gì?
17. 做 / zuò / (động từ) (tác): làm
你在做什么?
Nǐ zài zuò shénme?
Bạn đang làm gì?
我做作业。
Wǒ zuò zuòyè.
Tôi làm bài tập.
18. 有时候 / yǒu shíhou / (cụm từ) (hữu thời hậu): đôi khi, có lúc
我有时候去图书馆。
Wǒ yǒu shíhou qù túshūguǎn.
Tôi đôi khi đến thư viện.
他有时候不来上课。
Tā yǒu shíhou bù lái shàngkè.
Thỉnh thoảng anh ấy không đến lớp.
19. 休息 / xiūxi / (động từ) (hưu tức): nghỉ ngơi
我想休息一下儿。
Wǒ xiǎng xiūxi yíxiàr.
Tôi muốn nghỉ một chút.
他在休息。
Tā zài xiūxi.
Anh ấy đang nghỉ ngơi.
20. 常常 / chángcháng / (phó từ) (thường thường): thường
我们常常一起吃饭。
Wǒmen chángcháng yìqǐ chīfàn.
Chúng tôi thường ăn cùng nhau.
他常常去公园。
Tā chángcháng qù gōngyuán.
Anh ấy thường đi công viên.
21. 跟 / gēn / (giới từ/liên từ) (căn): với, và
我跟他是同学。
Wǒ gēn tā shì tóngxué.
Tôi và anh ấy là bạn học.
她跟我一起去超市。
Tā gēn wǒ yìqǐ qù chāoshì.
Cô ấy đi siêu thị cùng tôi.
22. 谁 / shéi/shuí / (đại từ) (thùy): ai
他是谁?
Tā shì shéi?
Anh ấy là ai?
你跟谁一起住?
Nǐ gēn shéi yìqǐ zhù?
Bạn sống cùng ai?
23. 一起 / yìqǐ / (phó từ) (nhất khởi): cùng
我们一起学习汉语。
Wǒmen yìqǐ xuéxí Hànyǔ.
Chúng tôi học tiếng Trung cùng nhau.
他们一起去看电影。
Tāmen yìqǐ qù kàn diànyǐng.
Họ cùng nhau đi xem phim.
24. 睡觉 / shuìjiào / (động từ) (thụy giác): ngủ, đi ngủ
我每天十一点睡觉。
Wǒ měitiān shíyī diǎn shuìjiào.
Tôi ngủ lúc 11 giờ mỗi ngày.
宝宝正在睡觉。
Bǎobao zhèngzài shuìjiào.
Em bé đang ngủ.
25. 这儿 / zhèr / (đại từ) (giá nhi): nơi này, ở đây
我住在这儿。
Wǒ zhù zài zhèr.
Tôi sống ở đây.
你从哪儿到这儿?
Nǐ cóng nǎr dào zhèr?
Bạn đến đây từ đâu?
26. 晚上 / wǎnshang / (danh từ) (vãn thượng): buổi tối
我晚上看电视。
Wǒ wǎnshang kàn diànshì.
Buổi tối tôi xem tivi.
今天晚上我们一起吃饭吧!
Jīntiān wǎnshang wǒmen yìqǐ chīfàn ba!
Tối nay chúng ta cùng ăn cơm nhé!
Danh từ riêng
- 王 / Wáng / (họ) Vương
- 北京语言大学 / Běijīng Yǔyán Dàxué / Trường Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh
- 小雨 / Xiǎoyǔ / Tiểu Vũ
- 张 / Zhāng / (họ) Trương
Ngữ pháp
1. Câu 您贵姓?
Nín guìxìng?
“Quý danh của ngài là gì?”
“您贵姓?”是询问对方姓氏的一种客气问法。答句通常为“我姓……”,不能回答“我贵姓……”。
另外,此句不用于对第三者提问,即不说“他贵姓?”。
Đây là cách nói lịch sự dùng để hỏi họ của người khác. Người trả lời câu hỏi này phải nói là 我姓…… (tôi họ…) chứ không được nói 我贵姓……
Ngoài ra, dạng câu này không được dùng để hỏi về người thứ ba, nghĩa là không hỏi 他贵姓?
2. 109(yāo líng jiǔ)
在房间号码、电话号码等中间,数字 “1” 通常读作 yāo。
Chữ số 1 trong số phòng, số điện thoại… thường được đọc là yāo (nhằm phân biệt rõ ràng với số khác).
3. Câu “有时候去图书馆学习”。
汉语中几个连用的动词(或动词短语)共用一个主语,这样的句子叫连动句。
连用的动词结构顺序是固定的。本课的这种连动句,后一个动词是前一动词所表达的动作的目的。
Trong tiếng Trung Quốc, câu có vài động từ (hoặc cấu trúc động từ) đi liền nhau và có chung một chủ ngữ được gọi là liên động từ.
Ở các câu liên động từ trong bài này, động từ đứng sau chỉ mục đích của hành động được diễn tả bởi động từ đứng trước.
1. 疑问句(2)Câu hỏi (2)
用“谁,什么,哪,哪儿,几,多少”一类疑问代词提问,即构成特指疑问句。疑问代词不改变汉语句子的词序。
Các đại từ nghi vấn như 谁, 什么, 哪, 哪儿, 几, 多少 được dùng để đặt câu hỏi nếu nêu rõ điều cần hỏi.
Đại từ nghi vấn không làm thay đổi trật tự từ trong câu tiếng Trung.
Ví dụ:
① 这是书。→ 这是什么?
/ Zhè shì shū. → Zhè shì shénme? /
Đây là sách. → Đây là cái gì?
② 你是美国人。→ 你是哪个国人?
/ Nǐ shì Měiguó rén. → Nǐ shì nǎ guó rén? /
Bạn là người Mỹ. → Bạn là người nước nào?
③ 我在北京大学学习。→ 你在哪儿学习?
/ Wǒ zài Běijīng Dàxué xuéxí. → Nǐ zài nǎr xuéxí? /
Tôi học ở Đại học Bắc Kinh. → Bạn học ở đâu?
④ 他是我朋友。→ 他是谁?
/ Tā shì wǒ péngyǒu. → Tā shì shéi? /
Anh ấy là bạn tôi. → Anh ấy là ai?
⑤ 我看书。→ 你看什么?
/ Wǒ kàn shū. → Nǐ kàn shénme? /
Tôi đọc sách. → Bạn đọc gì?
2. 介词结构 – Kết cấu giới từ
介词 “在”、“跟”等与它的宾语组成介词结构,常用在动词前边作状语。例如:
Giới từ 在, 跟… kết hợp với tân ngữ tạo thành kết cấu giới từ, thường được dùng trước động từ để làm trạng ngữ. Ví dụ:
① 我在北京大学学习。
/ Wǒ zài Běijīng Dàxué xuéxí. /
Tôi học ở Đại học Bắc Kinh.
② 他跟我一起去教室。
/ Tā gēn wǒ yìqǐ qù jiàoshì. /
Anh ấy cùng tôi đi đến lớp học.
注意:由“在”、“跟”组成的介词结构不能用在动词后,不能说 “他学习在北京大学”。
Chú ý: Kết cấu giới từ với 在 hoặc 跟 không được đặt sau động từ. (Câu “他学习在北京大学” là câu sai.)
3. “几” 和 “多少” – 几 và 多少
“几”和“多少”都是用来提问数目的。如果估计数目在10以下,一般用“几”提问;“多少”可以用来提问任何数目。
几 và 多少 đều được dùng để hỏi về con số. Nếu ước tính con số dưới 10 thì người nói thường dùng 几 để hỏi, 多少 có thể được dùng để hỏi bất kỳ con số nào.
“几”替代的是数词,所以在“几”和它修饰的名词之间要加上量词;“多少”的后面可以加量词,也可以不加。例如:
几 thay thế cho từ chỉ số đếm nên giữa 几 và danh từ mà nó bổ nghĩa phải có lượng từ, phía sau 多少 thì có hoặc không có lượng từ.
Ví dụ:
① 几位老师教你们?
/ Jǐ wèi lǎoshī jiào nǐmen? /
→ Có mấy thầy (cô) dạy các bạn vậy?
② 你们班有多少(个)学生?
/ Nǐmen bān yǒu duōshǎo (gè) xuéshēng? /
→ Lớp các bạn có bao nhiêu (học sinh)?
③ 你的电话号码是多少?
/ Nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo? /
→ Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?
4. 数量短语作定语 – Cụm từ chỉ số lượng làm định ngữ
在现代汉语中,数词一般不能单独作名词的定语,中间必须加量词。
Trong tiếng Trung Quốc hiện đại, từ chỉ số đếm thường không thể đứng một mình làm định ngữ của danh từ mà phải có thêm lượng từ ở giữa từ chỉ số đếm và danh từ.
Ví dụ:
① 我有一个姐姐。
/ Wǒ yǒu yí gè jiějie. /
→ Tôi có một người chị.
② 他们班有三位老师。
/ Tāmen bān yǒu sān wèi lǎoshī. /
→ Lớp họ có ba thầy/cô giáo.
③ 她买一本词典。
/ Tā mǎi yì běn cídiǎn. /
→ Cô ấy mua một quyển từ điển.
④ 两杯咖啡多少钱?(第4课)
/ Liǎng bēi kāfēi duōshǎo qián? /
→ Hai cốc cà phê bao nhiêu tiền? (Bài 4)
名词都有自己特定的量词,不能随便组合。我们已学过的量词有“个”、“本”、“瓶”、“杯”、“位”、“台”等。“个”使用的范围较广,可以用于人、事、物。
Mỗi danh từ đều có lượng từ riêng đi kèm, không thể kết hợp tùy tiện. Bạn đã học các lượng từ như “个”, “本”, “瓶”, “杯”, “位”, “台”… Trong đó:
- “个” dùng rất rộng, có thể dùng cho người, sự vật;
- “本” dùng cho sách vở;
- “瓶”, “杯” dùng cho chai, cốc;
- “位” thể hiện sự kính trọng (dùng cho người);
- “台” dùng cho thiết bị như máy móc.
Bài học
1
王老师: 你是哪国人?
Wáng lǎoshī: Nǐ shì nǎ guó rén?
Thầy giáo Vương: Bạn là người nước nào?
保罗: 我是德国人。
Bǎoluó: Wǒ shì Déguó rén.
Paul: Tôi là người Đức.
王老师: 你叫什么名字?
Wáng lǎoshī: Nǐ jiào shénme míngzi?
Thầy giáo Vương: Bạn tên là gì?
保罗: 我叫保罗。请问,您贵姓?
Bǎoluó: Wǒ jiào Bǎoluó. Qǐngwèn, nín guìxìng?
Paul: Tôi tên là Paul. Xin hỏi, quý danh của thầy là gì?
王老师: 我姓王。
Wáng lǎoshī: Wǒ xìng Wáng.
Thầy giáo Vương: Tôi họ Vương.
2
王老师: 你学习什么?
Wáng lǎoshī: Nǐ xuéxí shénme?
Thầy giáo Vương: Bạn học gì?
保罗: 我学习汉语。
Bǎoluó: Wǒ xuéxí Hànyǔ.
Paul: Tôi học tiếng Hán.
王老师: 你在哪儿学习?
Wáng lǎoshī: Nǐ zài nǎr xuéxí?
Thầy giáo Vương: Bạn học ở đâu?
保罗: 我在北京语言大学学习。
Bǎoluó: Wǒ zài Běijīng Yǔyán Dàxué xuéxí.
Paul: Tôi học ở Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh.
王老师: 你们班有多少学生?
Wáng lǎoshī: Nǐmen bān yǒu duōshǎo xuéshēng?
Thầy giáo Vương: Lớp các bạn có bao nhiêu học sinh?
保罗: 我们班有十五个学生。
Bǎoluó: Wǒmen bān yǒu shíwǔ ge xuéshēng.
Paul: Lớp chúng tôi có 15 học sinh.
王老师: 几位老师教你们?
Wáng lǎoshī: Jǐ wèi lǎoshī jiāo nǐmen?
Thầy giáo Vương: Có mấy giáo viên dạy các bạn?
保罗: 三位老师教我们。
Bǎoluó: Sān wèi lǎoshī jiāo wǒmen.
Paul: Có 3 giáo viên dạy chúng tôi.
3
王老师: 你住哪儿?
Wáng lǎoshī: Nǐ zhù nǎr?
Thầy giáo Vương: Bạn sống ở đâu?
保罗:我住留学生宿舍。
Bǎoluó: Wǒ zhù liúxuéshēng sùshè.
Paul: Tôi sống ở ký túc xá du học sinh.
王老师: 你住几号楼?
Wáng lǎoshī: Nǐ zhù jǐ hào lóu?
Thầy giáo Vương: Bạn ở tòa số mấy?
保罗: 我住七号楼。
Bǎoluó: Wǒ zhù qī hào lóu.
Paul: Tôi ở tòa nhà số 7.
王老师: 你的房间是多少号?
Wáng lǎoshī: Nǐ de fángjiān shì duōshǎo hào?
Thầy giáo Vương: Phòng của bạn số bao nhiêu?
保罗: 我的房间是109号。
Bǎoluó: Wǒ de fángjiān shì yāo líng jiǔ hào.
Paul: Phòng của tôi là phòng 109.
王老师: 你的电话号码是多少?
Wáng lǎoshī: Nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo?
Thầy giáo Vương: Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?
保罗: 我的电话号码是823075310。
Bǎoluó: Wǒ de diànhuà hàomǎ shì bā èr sān líng qī wǔ sān yāo líng.
Paul: Số điện thoại của tôi là 823075310.
4
王老师: 每天下午你做什么?
Wáng lǎoshī: Měi tiān xiàwǔ nǐ zuò shénme?
Thầy giáo Vương: Mỗi buổi chiều bạn làm gì?
保罗: 有时候在宿舍休息,有时候去图书馆学习。
Bǎoluó: Yǒushíhou zài sùshè xiūxi, yǒushíhou qù túshūguǎn xuéxí.
Paul: Có khi tôi nghỉ ở ký túc xá, có khi tôi học ở thư viện.
王老师: 你常常跟谁一起学习?
Wáng lǎoshī: Nǐ chángcháng gēn shéi yìqǐ xuéxí?
Thầy giáo Vương: Bạn thường học với ai?
保罗: 我跟我的中国朋友一起学习。
Bǎoluó: Wǒ gēn wǒ de Zhōngguó péngyou yìqǐ xuéxí.
Paul: Tôi học cùng bạn người Trung Quốc của tôi.
→ Thông qua bài học này, chúng ta không chỉ học được cách đặt câu hỏi về tên, quốc tịch, địa chỉ, số điện thoại… mà còn nắm được các mẫu câu sử dụng đại từ nghi vấn như 谁, 什么, 哪, 多少 một cách chính xác.
Bên cạnh đó, việc vận dụng các động từ như 叫, 住, 做, 休息, cùng các mẫu câu giới từ 在, 跟 sẽ giúp bạn biểu đạt sinh hoạt thường ngày lưu loát hơn.
→ Xem tiếp Bài 9 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1